Cáp quang treo 12FO - TPKL (phi kim loại) Hãng focal
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
CÁP QUANG TREO HÌNH SỐ 8, 12 SỢI QUANG
Cáp quang loại treo hình số 8 có cấu trúc được thiết kế nhằm đáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu
kỹ thuật của tiêu chuẩn ITU-T G.652, các chỉ tiêu của IEC, EIA, TIA và tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 8665:2011. Đặc tính kỹ thuật của cáp quang loại treo hình số 8 được mô tả như sau:
CẤU TRÚC CÁP
Số sợi: 08 sợi quang đơn mode. Bước sóng hoạt động chính của sợi quang: 1310nm - 1550nm. Phần tử chịu lực phi kim loại trung tâm. Ống đệm chứa và bảo vệ sợi quang được làm theo công nghệ ống đệm lỏng. Ống đệm có chứa sợi quang được bện theo phương pháp SZ chung quanh phần tử chịu lực trung
tâm. Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của lòng ống đệm được điền đầy bằng một hợp chất
đặc biệt chống sự thâm nhập của nước. Lớp băng chống thấm nước. Lớp nhựa High Density Polyethylene chất lượng cao bảo vệ ngoài. Dây treo cáp bằng thép bện 7x0.7mm
Được dùng như loại cáp treo hình số 8 (FE).
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT SỢI QUANG ĐƠN MODE CHUẨN ITU-T G.652.D
Biên dạng chỉ số chiết suất: dạng bậc thang
Cấu trúc: Lớp vỏ phản xạ bao quanh
Đường kính lớp bảo vệ: 242m 5m
Đường kính lớp vỏ phản xạ: 125m 0,7m
Đường kính trường mode (ứng với bước sóng = 1310nm): 9,2m 0,4m
Đường kính trường mode ( ứng với bước sóng = 1550nm): 10,4m 0,5m
Sai số đồng tâm của trường mode: 0,5m
Độ không tròn đều của vỏ phản xạ: 0.7%
Chỉ số khúc xạ hiệu dụng của dải quang phổ Neff (với = 1310nm): 1,4676
Chỉ số khúc xạ hiệu dụng của dải quang phổ Neff (với = 1550nm): 1,4682
Độ mở số (NA): 0,14
Bước sóng cắt: 1260nm
Hệ số suy hao ứng với = 1310nm (thông thường): 0.35 dB/km
Hệ số suy hao tối đa ứng với = 1310nm: 0.38 dB/km
Hệ số suy hao ứng với = 1550nm (thông thường): 0.20 dB/km
Hệ số suy hao tối đa ứng với = 1550nm: 0.24 dB/km
Hệ số tán sắc trong vùng bước sóng = 1285nm đến 1330nm: 3,5 ps/(nm x km)
Hệ số tán sắc tại bước sóng = 1550nm: 18 ps/(nm x km)
Bước sóng tán sắc 0: 1310 o 1324nm
Độ dốc tán sắc 0: 0,092 ps/(nm2
.Km)
Hệ số tán sắc mốt phân cực (PMD): 0,2 ps/sqrt(Km)
Điểm tăng suy hao đột biến 0,1dB
Chiều dài xoắn của sợi: 4m
VẬT LIỆU CỦA LÕI
Lõi của sợi quang được làm bằng SiO 2 (Dioxide Silicon) và được bổ sung bởi GeO2 (Dioxide Germanium),
có chỉ số chiết suất lớn hơn chỉ số chiết suất của lớp vỏ phản xạ.
VẬT LIỆU CỦA VỎ PHẢN XẠ
Vỏ phản xạ của sợi quang được làm bằng SiO 2 (Dioxide Silicon).
LỚP BẢO VỆ SƠ CẤP
Lớp bảo vệ sơ cấp của sợi quang được làm bằng một loại vật liệu chịu được tia cực tím (UV -curable
acrylate). Lớp bảo vệ này được cấu thành bởi hai lớp, mỗi lớp có modun đàn hồi E với giá trị khác nhau.
Lớp acrylate bên trong mềm hơn lớp bên ngoài. Lớp vỏ này bảo vệ cho sợi quang không bị suy hao do uốn
cong và không bị trầy xướt.
Mã màu của sợi quang:
Sợi số 1: xanh dương
Sợi số 2: cam
Sợi số 3: xanh lá cây
Sợi số 4: nâu
Sợi số 5: xám
Sợi số 6: trắng
ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI CỦA LỚP BẢO VỆ SƠ CẤP
Đường kính ngoài của lớp bảo vệ sơ cấp là: 242 m 5m.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA LỚP BẢO VỆ SƠ CẤP
Lớp bảo vệ sơ cấp này dễ dàng được loại bỏ bằng dụng cụ cơ học cầm tay, không cần bất kỳ một chất tẩy
rửa nào khác.
TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA SỢI QUANG
Chịu được tải trọng kéo: 0.7 GPa (700 N/mm 2); độ giãn dài: 1%.
Tải trọng phá hỏng sợi quang: 5.25 GPa (5,250 N/mm2)
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA CÔNG NGHỆ ỐNG ĐỆM LỎNG
Sợi quang sau khi được bảo vệ bằng lớp bảo vệ sơ cấp sẽ được đặt trong một lớp bảo vệ thứ cấp, gọi là ống
đệm (buffer tube).
Ống đệm được làm bằng hợp chất PBT (Polybutylene Terephthal ate), có thể chứa được 1 hoặc nhiều sợi
quang bên trong; sợi quang được nằm lỏng trong ống, ở trạng thái tĩnh, các sợi quang nằm tại vị trí tâm của
ống.
Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của lòng ống đệm được điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt
(Jelly Compound) chống sự thâm nhập của nước và giúp sợi quang luôn ở trạng thái không bị tác động.
Do phải bện thành lõi cáp nên các ống đệm có chiều dài lớn hơn chiều dài cáp. Chiều dài tăng thêm này phụ
thuộc vào bán kính bện của lõi, đường kính ống và bước khi bện.
Cấu trúc này cho phép nếu một lực kéo được tác dụng lên cáp, thì sự giãn dài của cáp sẽ không tạo ra sức
căng trên sợi quang và do đó không làm tăng thêm suy hao.
Công nghệ ống đệm lỏng cũng đáp ứng một cách tốt nhất đối với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường mà nó
có thể gây ra sự co hoặc giãn của cáp. Cấu trúc này cũng là một cách bảo vệ tốt nhất cho sợi quang khi nó bị
nén theo hướng ngang.
Tóm lại, với cấu trúc này sợi quang sẽ được bảo vệ một cách tốt nhất, không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ một
tác động nào từ bên ngoài.
BỆN CHIỀU THAY ĐỔI (SZ)
Các phần tử (gồm các ống đệm và những phần tử độn nếu cần) được bện chung quanh phần tử chịu lực
trung tâm tùy theo phương pháp bện, tức là chiều bện sẽ thay đổi sau một số vòng quay đã được định trước.
Tại những vị trí đổi chiều, ống đệm sẽ nằm song song với trục của cáp.
Vị trí của ống sau khi bện sẽ được cố định nhờ hai dây bao quanh, quấn theo hai chiều ngược nhau .
CHẾ TẠO CÁP TREO HÌNH SỐ 8
Xung quanh phần tử chịu lực trung tâm FRP (Fiber Reinforce Plastic), những ống đệm chứa sợi quang và
phần tử độn nếu có được bện xung quanh phần tử chịu lực trung tâm tạo thành lõi cáp.
Phần tử chịu lực trung tâm dùng chủ yếu như nguyên tố chống xoắn sẽ được bọc lớp nhựa PE nếu cần thiết,
nhằm đạt được bán kính lõi yêu cầu.
Ống đệm có thể chứa 2 hoặc 6 sợi quang đơn mốt và được điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt.
Mã màu của ống đệm:
Ống số 1: xanh dương (chứa 6 sợi quan g)
Ống số 2: cam (chứa 2 sợi quang)
Lớp băng giấy chống thấm nước được bao quanh lõi cáp để chống sự thâm nhập của nước.
Bảy sợi chịu lực bằng thép đường kính mỗi sợi 0.7 mm (7x1.0mm) có sức bền cao được bện với nhau tạo
thành dây treo cáp. Dây này cung cấp sức bền chính cho sợi cáp tự treo bao gồm trọng lượng của bản thân
nó, sức gió, khoảng cách giữa các cột, độ võng của cáp và sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự an toàn của
cáp.
Cuối cùng lõi cáp và sợi treo cáp được bọc thêm một lớp HDPE bảo vệ ngoài có độ dày 1.5 mm để tạo
thành dạng cáp treo hình số 8.
Xem hình vẽ mặt cắt ngang cấu trúc cáp trên trang cuối.
IN NHÃN HIỆU
Nhãn biểu thị loại cáp in lên bề mặt cáp ở những khoảng cách đều nhau là 1m và các ký hiệu được biểu thị
trên cáp theo thứ tự sau:
Tên nhà sx K.hiệu cáp viễn thông Loại cáp Số sợi quang Thời gian SX Số mét sx
FOCAL FE 8 SMF mm/yyyy xxxxx M
CHIỀU DÀI CUỘN CÁP
Chiều dài thông thường của mỗi cuộn cáp hình số 8 là 1, 2, 3, 4 Km 1% hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
Sợi quang không có chỗ nối nào.
Trống gỗ quấn cáp được cung cấp cùng với cá p và được đánh dấu mũi tên chỉ chiều quay của cuộn cáp. Hai
đầu cáp được bịt kín tránh vô nước.
Mỗi cuộn được dán nhãn với những thông tin bao gồm:
Số trống
Tên dự án
Loại cáp
Số sợi quang
Chiều dài cáp
Nhãn in đầu trong / ngoài của cuộn cáp
Trọng lượng gộp
Ngày sản xuất
Tên và địa chỉ khách hàng
Tên và địa chỉ nhà sản xuất