Cáp quang treo phi kim loại 12FO, dây treo 7x0.7mm Hãng MP NET
Biên dạng chỉ số chiết suất: dạng bậc thang
Cấu trúc: Lớp vỏ phản xạ bao quanh
Đường kính lớp bảo vệ: 242mm ± 5mm
Đường kính lớp vỏ phản xạ: 125mm ± 0,7mm
Đường kính trường mode (ứng với bước sóng l = 1310nm): 9,2mm ± 0,4mm
Đường kính trường mode (ứng với bước sóng l = 1550nm): 10,4mm ± 0,5mm
Sai số đồng tâm của trường mode: £ 0,5mm
Độ không tròn đều của vỏ phản xạ: £ 0.7%
Chỉ số khúc xạ hiệu dụng của dải quang phổ Neff (với l = 1310nm): 1,4676 Chỉ số khúc xạ hiệu dụng của dải quang phổ Neff (với l = 1550nm): 1,4682 Độ mở số (NA): 0,14
Bước sóng cắt: £ 1260nm
Hệ số suy hao ứng với l = 1310nm (thông thường): £ 0.35 dB/km
Hệ số suy hao ứng với l = 1550nm (thông thường): £ 0.20 dB/km
Hệ số tán sắc trong vùng bước sóng l = 1285nm đến 1330nm: £ 3,5 ps/(nm x km)
Hệ số tán sắc tại bước sóng l = 1550nm: £ 18 ps/(nm x km)
Bước sóng tán sắc 0: 1310£ lo £ 1324nm
Độ dốc tán sắc 0: £ 0,092 ps/(nm2.Km)
Hệ số tán sắc mốt phân cực (PMD): £ 0,2 ps/sqrt(Km)
Điểm tăng suy hao đột biến £ 0,1dB
Chiều dài xoắn của sợi: ³ 4m
Lõi của sợi quang được làm bằng SiO2 (Dioxide Silicon) và được bổ sung bởi GeO2 (Dioxide Germanium), có chỉ số chiết suất lớn hơn chỉ số chiết suất của lớp vỏ phản xạ.
Vỏ phản xạ của sợi quang được làm bằng SiO2 (Dioxide Silicon).
Lớp bảo vệ sơ cấp của sợi quang được làm bằng một loại vật liệu chịu được tia cực tím (UV-curable acrylate). Lớp bảo vệ này được cấu thành bởi hai lớp, mỗi lớp có modun đàn hồi E với giá trị khác nhau. Lớp acrylate bên trong mềm hơn lớp bên ngoài. Lớp vỏ này bảo vệ cho sợi quang không bị suy hao do uốn cong và không bị trầy xướt.
Sợi số 1: xanh dương Sợi số 7: đỏ
Sợi số 2: cam Sợi số 8: đen
Sợi số 3: xanh lá cây Sợi số 9: vàng
Sợi số 4: nâu Sợi số 10: tím
Sợi số 5: xám Sợi số 11: hồng
Sợi số 6: trắng Sợi số 12: xanh ngọc(Aqua/Light Blue) Sử dụng loại mực có khả năng chống tia cực tím, bền theo thời gian.
Đường kính ngoài của lớp bảo vệ sơ cấp là: 242mm ± 5mm.
Lớp bảo vệ sơ cấp này dễ dàng được loại bỏ bằng dụng cụ cơ học cầm tay, không cần bất kỳ một chất tẩy rửa nào khác.
Chịu được tải trọng kéo: 0.7 GPa (700 N/mm2); độ giãn dài: 1% ở khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 30°C. Tải trọng phá hỏng sợi quang: ³ 5.25 GPa (5,250 N/mm2)
Sợi quang sau khi được bảo vệ bằng lớp bảo vệ sơ cấp sẽ được đặt trong một lớp bảo vệ thứ cấp, gọi là ống đệm (buffer tube).
Ống đệm được làm bằng hợp chất PBT (Polybutylene Terephthalate), có thể chứa được 1 hoặc nhiều sợi quang bên trong; sợi quang được nằm lỏng trong ống, ở trạng thái tĩnh, các sợi quang nằm tại vị trí tâm của ống.
Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của lòng ống đệm được điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt (Jelly Compound) chống sự thâm nhập của nước và giúp sợi quang luôn ở trạng thái không bị tác động.
Do phải bện thành lõi cáp nên các ống đệm có chiều dài lớn hơn chiều dài cáp. Chiều dài tăng thêm này phụ thuộc vào bán kính bện của lõi, đường kính ống và bước khi bện.
Cấu trúc này cho phép nếu một lực kéo được tác dụng lên cáp, thì sự giãn dài của cáp sẽ không tạo ra sức căng trên sợi quang và do đó không làm tăng thêm suy hao.
Công nghệ ống đệm lỏng cũng đáp ứng một cách tốt nhất đối với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường mà nó có thể gây ra sự co hoặc giãn của cáp. Cấu trúc này cũng là một cách bảo vệ tốt nhất cho sợi quang khi nó bị nén theo hướng ngang.
Tóm lại, với cấu trúc này sợi quang sẽ được bảo vệ một cách tốt nhất, không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ một tác động nào từ bên ngoài.
Các phần tử (gồm các ống đệm và những phần tử độn nếu cần) được bện chung quanh phần tử chịu lực trung tâm tùy theo phương pháp bện, tức là chiều bện sẽ thay đổi sau một số vòng quay đã được định trước.
Tại những vị trí đổi chiều, ống đệm sẽ nằm song song với trục của cáp.
Vị trí của ống sau khi bện sẽ được cố định nhờ hai dây bao quan
Xung quanh phần tử chịu lực trung tâm FRP (Fiber Reinforce Plastic), những ống đệm chứa sợi quang và phần tử độn nếu có được bện xung quanh phần tử chịu lực trung tâm tạo thành lõi cáp.
Phần tử chịu lực trung tâm dùng chủ yếu như nguyên tố chống xoắn sẽ được bọc lớp nhựa PE nếu cần thiết, nhằm đạt được bán kính lõi yêu cầu. Một dây chống thấm được quấn dọc thành phần chịu lực trung tâm để tăng khả năng chống thấm cho cáp.
Ống đệm có thể chứa tối đa 12 sợi quang đơn mốt và được điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt.
|
Dung lượng cáp |
4 sợi |
6 sợi |
8 sợi |
12 sợi |
16 sợi |
24 sợi |
36 sợi |
48 sợi |
60 sợi |
72 sợi |
96 sợi |
144 sợi |
|
Số ống lỏng / Số sợi trong ống |
1 / 4 |
1 / 6 |
2 / 6 hoặc 2 |
2 / 6 |
2 / 6 hoặc 4 |
4 / 6 |
3 / 12 |
4 / 12 |
5 / 12 |
6 / 12 |
8 / 12 |
12 / 12 |
|
Ống số 1 |
xanh dương |
xanh dương |
xanh dương |
xanh dương |
xanh dương |
xanh dương |
xanh dương |
xanh dương |
xanh dương |
xanh dương |
xanh dương |
xanh dương |
|
Ống số 2 |
X |
X |
cam(2) |
cam |
cam |
cam |
cam |
cam |
cam |
cam |
cam |
cam |
|
Ống số 3 |
X |
X |
X |
X |
xanh lá (4) |
xanh lá |
xanh lá |
xanh lá |
xanh lá |
xanh lá |
xanh lá |
xanh lá |
|
Ống số 4 |
X |
X |
X |
X |
X |
nâu |
X |
nâu |
nâu |
nâu |
nâu |
nâu |
|
Ống số 5 |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
xám tro |
xám tro |
xám tro |
xám tro |
|
Ống số 6 |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
trắng |
trắng |
trắng |
|
Ống số 7 |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
đỏ |
đỏ |
|
Ống số 8 |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
đen |
đen |
|
Ống số 9 |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
vàng |
|
Ống số 10 |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
tím |
|
Ống số 11 |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
hồng |
|
Ống số 12 |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
xanh nhạt |
Ống lỏng hoặc phần tử độn có đường kính (2.0±0.1)mm đối với cáp 24FO trở xuống và đường kính (2.2±0.1)mm đối với cáp từ 36FO trở lên.
Phần từ chịu lực trung tâm có đường kính (1.5±0.1)mm đối với cáp 24FO trở xuống, đường kính (1.7±0.1)mm đối với cáp có dung lượng từ 36FO đến 60FO, đường kính (2.2±0.1)mm đối với cáp 72FO, đường kính (3.5±0.1)mm đối với cáp 96FO và đường kính (6.3±0.1)mm đối với cáp 144FO.
Lớp băng giấy chống thấm nước được bao quanh lõi cáp để chống sự thâm nhập của nước.
Bảy sợi chịu lực bằng thép đường kính 1.0 mm (7x1.0mm) có sức bền cao được bện với nhau tạo thành dây treo cáp. Dây này cung cấp sức chịu lực căng chính cho cáp.
Cuối cùng cáp được bọc thêm một lớp HDPE màu đen chịu lực, chống tia tử ngoại, chống gặm nhấm, chống tác động của môi trường bên ngoài, cách điện, bảo vệ ngoài (độ dày thông thường khoảng 1.5 mm ở bụng cáp và 1.0mm tại dây treo cáp).
Xem hình vẽ mặt cắt ngang cấu trúc cáp trên trang cu.
Nhãn biểu thị loại cáp in lên bề mặt cáp ở những khoảng cách đều nhau là 1m và các ký hiệu được biểu thị trên cáp theo thứ tự sau (hoặc theo yêu cầu khách hàng):
|
Tên nhà sx |
Tên khách hàng |
K.hiệu cáp viễn thông |
Loại cáp |
Số sợi quang |
Thời gian SX Số mét sx |
|
FOCAL |
AAAA |
|
FE |
xxx SMF |
mm/yyyy zzzz M |
xxx: số sợi quang
Chiều dài thông thường của mỗi cuộn cáp là 1, 2, 3, 4Km ± 1% hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Sợi quang không có chỗ nối nào.
Trống gỗ quấn cáp được cung cấp cùng với cáp và được đánh dấu mũi tên chỉ chiều quay của cuộn cáp. Hai đầu cáp được bịt kín tránh vô nước.
Mỗi cuộn được dán nhãn với những thông tin bao gồm:
|
Số trống |
Nhãn in đầu trong / ngoài của cuộn cáp |
|
Tên dự án |
Trọng lượng gộp |
|
Loại cáp |
Ngày sản xuất |
|
Số sợi quang |
Tên và địa chỉ khách hàng |
|
Chiều dài cáp |
Tên và địa chỉ nhà sản xuất |
|
Số sợi: |
|
4-6-8-12- 16-24 |
36 |
48-60 |
72 |
96 |
144 |
|
Đường kính cáp |
[mm] (±0.3) |
9.0x16.0 |
9.6x16.6 |
9.6x16.6 |
10.2x17.2 |
11.5x18.5 |
14.2x21.2 |
|
Trọng lượng cáp |
[kg/km](±10) |
120 |
125 |
130 |
165 |
180 |
243 |
|
Bán kính uốn cong nhỏ nhất Khi lắp đặt Sau khi lắp đặt |
[mm] [mm] |
Gấp 20 lần đường kính cáp Gấp 10 lần đường kính cáp |
|||||
|
Sức bền kéo Khi lắp đặt Sau khi lắp đặt |
[N] [N] |
3500 2500 |
|||||
|
Sức bền nén |
[N/10cm] |
2000 |
|||||
|
Sức chịu va dập (E = 10Nm, r = 150 mm) |
[số lần va đập] |
10 |
|||||
|
Khoảng vượt tối đa (Độ võng 1,5%) |
[m] |
100 |
|||||
|
Khoảng nhiệt độ làm việc |
[oC] |
-10 ... +70 |
|||||
|
Khoảng nhiệt độ khi lắp đặt |
[oC] |
-5 ... +60 |
|||||